399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho gạch block được sản xuất theo phương pháp rung ép từ hỗn hợp bê tông cứng dùng cho các công trình xây dựng.
TCVN 340 – 1986: Cát xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp.
TCVN 6260: 1997: Xi măng poosooc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6355 – 3 : 1998: Gạch xây – Phương pháp xác định độ hút nước
3.1.Gạch block bê tông được phân loại như sau:
a)Theo kích thước:
-Gạch tiêu chuẩn (TC): có kích thước cơ bản theo bảng 1.
-Gạch dị hình (DH): có kích thước khác kích thước cơ bản, dùng để hoàn chỉnh một khối xây (gạch nửa, gạch xây góc, gạch có phần rỗng đặt cốt thép).
b)Theo mục đích trang trí:
-Gạch thường (T): bề mặt có màu sắc tự nhiên của bê tông.
-Gạch trang trí (TT): có thêm lớp nhẵn bóng hoặc nhám sùi với màu sắc trang trí khác nhau.
3.2.Lỗ rỗng của viên gạch có thể xuyên suốt hoặc không xuyên suốt. Hình dáng chung viên gạch như hình 1.
3.3.Kích thước
3.3.1.Kích thước cơ bản và sai lệch kích thước của viên gạch quy định theo bảng 1.
Bảng 1: Kích thước cơ bản và sai lệch kích thước.
Kích thước tính bằng milimet
Kích thước |
Mức |
Sai lệch kích thước |
Chiều rộng, không nhỏ hơn |
100 |
± 2 |
Chiều dài không lớn hơn |
400 và không nhỏ hơn 1,3 lần chiều rộng |
± 2 |
Chiều cao không lớn hơn |
200 và không lớn hơn chiều dài |
± 3 |
3.3.2.Khuyến khích sản xuất các loại gạch block có kích thước thông dụng như bảng 2.
Bảng 2: Một số kích thước cơ bản thông dụng
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dài, l |
Chiều rộng, b |
Chiều cao, h |
400 |
220 |
200 |
400 |
200 |
200 |
400 |
150 |
200 |
400 |
100 |
200 |
390 |
220 |
190 |
390 |
190 |
190 |
390 |
150 |
190 |
390 |
100 |
190 |
3.3.3.Độ dày của các thành, vách viên gạch không nhỏ hơn các giá trị trong bảng 3.
Bảng 3: Độ dày của các thành, vách
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng |
Thành dọc, không nhỏ hơn |
Thành ngang, vách ngang, không nhỏ hơn |
100 |
20 |
20 |
150 |
25 |
25 |
190 |
30 |
25 |
200 |
30 |
25 |
220 |
30 |
25 |
3.3.4.Với gạch block có phần rỗng đặt cốt thép như hình 2 thì kích thước các phần rỗng đặt cốt thép không nhỏ hơn giá trị trong bảng 4.
Hình 2: Kích thước phẩn rỗng đặt cốt thép
Bảng 4: Kích thước phần rỗng đặt cốt thép
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng gạch | Phần rỗng theo phương đứng | Phần rỗng theo phương ngang | |||
---|---|---|---|---|---|
Tiết diện ngang (a x b), mm2 | Chiều rộng, b | Chiều rộng, b | Chiều cao, h | Bán kính cong, r | |
Không nhỏ hơn 100 mm | 3000 | 50 | 50 | 40 | |
Không nhỏ hơn 120 mm | 4200 | 60 | 60 | 50 | |
Không nhỏ hơn 150 mm | 6000 | 70 | 70 | 70 | 40 |
3.3.5.Ký hiệu quy ước cho gạch block bê tông được ghi theo thứ tự sau: loại – mác – chiều rộng – và số hiệu tiêu chuẩn. Ví dụ: kí hiệu quy ước loại gạch tiêu chuẩn, mác 100, chiều rộng 250 mm, là:
3.3.6.Gạch block bê tông TC M100 – 250 TCVN 6477 – 1999.
4.1.Độ rỗng viên gạch block không lớn hơn 65% và khối lượng viên gạch block không lớn hơn 20kg.
4.2.Màu sắc của viên gạch block trang trí trong cùng một lô phải đồng đều.
4.3.Khuyết tật ngoại quan cho phép qui định theo bảng 5.
Bảng 5: Khuyết tật ngoại quan cho phép.
Tên khuyết tật |
Mức cho phép |
|
Gạch thường |
Gạch trang trí |
|
Độ cong vênh trên bề mặt viên gạch, mm, không lớn hơn |
3 |
1 |
Số vết sứt vỡ các góc cạnh, sâu từ 5 mm đến 10 mm, dài từ 10 mm đến 15 mm, không lớn hơn |
4 |
2 |
Số vết nứt có chiều dài không quá 20 mm, không lớn hơn |
1 |
0 |
4.4.Theo cường độ nén, gạch block bê tông được sản xuất theo các mác: M35, M50, M75, M100, M150, M200.
4.5.Cường độ nén và độ hút nước được qui định ở bảng 6.
Bảng 6:Các chỉ tiêu cơ lý
Mác gạch |
Cường độ nén toàn viên, N/mm2 (kg/cm2), không nhỏ hơn |
Độ hút nước, %, không nhỏ hơn |
M35 |
3,5 (35) |
|
M50 |
5,0 (50) |
|
M75 |
7,5 (75) |
10 |
M100 |
10,0 (100) |
10 |
M150 |
15,0 (150) |
8 |
M200 |
20,0 (200) |
8 |
4.6.Độ thấm nước của gạch block chống thấm để xây tường không trát, không lớn hơn 350 ml/m2.h.